MÃ SỐ MÃ VẠCH
TĂNG CƠ HỘI TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG TIỀM NĂNG CHO DOANH NGHIỆP
Các loại mã số mã vạch tiêu chuẩn
Các loại mã số:
- Mã số toàn cầu phân định thương phẩm (GTIN – Global Trade Item Number)
- Mã số toàn cầu phân định địa điểm (GLN – Global Location Number)
- Mã công-ten-nơ vận chuyển theo se-ri (SSCC – Serial Shipping Container Code)
- Tiền tố doanh nghiệp /mã số Công ty (GCP -GS1 Company Prefix)
- Mã số toàn cầu phân định phiếu (GCN – Global Coupon Number)
- Mã toàn cầu phân định tài sản có thể trả lại (GRAI – Global Returnable Asset Identifier)
- Mã toàn cầu phân định tài sản riêng (GIAI – Global Individual Asset Identifier)
- Mã số toàn cầu phân định dịch vụ (GSRN – Global Service Relationship Number)
- Mã toàn cầu phân định loại tài liệu (GDTI – Global Document Type Identifier)
- Mã số toàn cầu phân định chuyến hàng (GSIN – Global Shipment Identification Number)
- Mã số toàn cầu phân định hàng gửi (GINC – Global Identification Number for Consignment)
- Số phân định thành tố/ bộ phận (CPID – Component/ Part Identification)
Mã định danh sản phẩm

Các trường thông tin hàng hoá
1. Mã sản phẩm hàng hoá GTIN;
2. Tên sản phẩm, nhãn hiệu;
3. Mô tả sản phẩm;
4. Nhóm sản phẩm (các loại sản phẩm có tính chất giống nhau);
5. Tên doanh nghiệp;
6. Thị trường mục tiêu;
7. Hình ảnh sản phẩm.

Lĩnh vực áp dụng GS1

Mã số mã vạch GS1 – Tiếp cận thị trường quốc tế

